Bằng lăng nước

Bằng lăng nước

(Nguồn tài liêu:  Giáo trình Thực vật rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp. Các tác giả, Lê Mộng Chân Thị Huyên ; Địa chỉ xuất bản, Nxb Nông nghiệp ; Năm xuất bản 2000).

Tên thường dùng: Bằng lăng nước

Tên khác: Bằng lăng hoa tím

Tên khoa học Lagerstroemia speciosa (L.) Pers

Tên khoa học rút gọn thường dùng: Lagerstroemia speciosa

Họ thực vật: họ Tử vy (hay bằng lăng) Lythraceae

Đặc điểm sinh học và sinh thái

Đặc điểm sinh học: Cây gỗ lớn, cao 20 – 25 mét, đường kính 40-60cm, vỏ hơi xốp, màu xám nâu nhẵn, cành tròn phủ lông mịn. Lá đơn mọc gần đối dạng bầu dục thuôn đều; chiều dài lá 20 – 25cm, chiều rộng 4-6cm; đầu lá có mũi nhọn ngắn, đuôi hình nêm. Gân bên có 12 – 17 đôi mảnh; cuống lá dài 1cm.

Cụm hoa chùm viên chùy, chùm hoa lớn màu tím hồng. Quả khô hình cầu hơi dài khi chín tự mở mở làm 5 mảnh, chiều dài quả 2 – 2.2cm, đường kính quả 1,8cm. Hạt có cánh mỏng, phát tán hạt nhờ gió.

Đặc điểm sinh thái: Cây nhập nội thích nghi nhiều nơi có điều kiện lập địa khác nhau trên lãnh thổ Việt Nam.

Phân bố: Cây có nguồn gốc ở Ấn Độ; hiện nay được trồng nhiều ở Việt Nam và chiếm tỷ lệ cao trong nhóm cây xanh đô thị.

Giá trị: cây được trồng nhiều nơi có tác dụng tốt về cải tạo môi trường; cây cho bóng mát hoa đẹp, gỗ khá tốt chịu nước dùng đóng đồ ngoại thất, dùng trong xây dựng và làm giấy.

Tình trạng: hiên nay được ưa chuộng trồng nhiều nơi trên lãnh thổ Việt Nam.